MÔ TẢ
Neomax® Mortar C40 là vữa sửa chữa, trám vá bê tông, 2 thành phần. Sản phẩm là sự kết hợp giữa thành phần A ở dạng bột được tổng hợp từ xi măng, cốt liệu khoáng, phụ gia đặc biệt và thành phần B ở dạng lỏng được tổng hợp từ polyme cải tiến.
ỨNG DỤNG
Sửa chữa, trám vá kết cấu bê tông như: sàn, tường, vách, trần bị rỗng rỗ tổ ong do quá trình thi công, do va đập, do mài mòn cơ học, hoặc do bị xâm thực trong quá trình sử dụng;
Tạo lại độ bằng phẳng cho các bề mặt nằm ngang hoặc đứng bị lồi lõm do quá trình thi công;
Sửa chữa bề mặt bê tông để tăng khả năng chống thấm, chống ăn mòn, chống mài mòn, kháng dầu, kháng hóa chất và chất thải.
ƯU ĐIỂM
Dễ dàng thi công;
Cường độ phát triển nhanh và cao, cường độ chịu nén sau 28 ngày tuổi ³ 40 Mpa;
Bám dính tuyệt hảo với bề mặt bê tông và thép;
Hoàn toàn tương thích với sự giãn nở của bê tông và thép;
Tăng cường khả năng chống thấm, chống ăn mòn, chống mài mòn, kháng dầu, kháng hóa chất và chất thải cho bề mặt cần sửa chữa;
Không chứa chloride, không gây ăn mòn cốt thép;
Không độc hại, có thể sử dụng cho bể chứa nước sinh hoạt.
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
Thành phần A:
Trạng thái: Dạng bột;
Màu sắc: Màu ghi xám.
Thành phần B:
Trạng thái: Dạng lỏng;
Màu sắc: Màu trắng sữa.
QUY CÁCH:
Bộ 29.3 kg:
Thành phần A: 25 kg;
Thành phần B: 4.3 kg.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát;
Tránh để sản phẩm trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời;
Hạn sử dụng: 06 tháng kể từ ngày sản xuất.
TỶ LỆ TRỘN
Trộn 2 thành phần theo tỷ lệ A : B = 25 : 4.3 (tính theo khối lượng).
KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH
Của hỗn hợp vữa tươi: ~2.09 kg/lít;
Bộ sản phẩm 29.3 Kg sau khi trộn có thể tích khoảng 14.0 lít;
1 m3 vữa tươi cần 72 bộ Neomax® Mortar C40.
MẬT ĐỘ TIÊU THỤ
Bộ sản phẩm 29.3 Kg thi công được 1.4 m2 với độ dày 10mm;
Chiều dày thi công mỗi lớp tối đa: 20 mm.
SẢN XUẤT THEO: TCCS 17:2018/NEOMAX
Cường độ chịu uốn (ASTM C348):
- 28 ngày tuổi: ≥ 7 MPa
Cường độ chịu nén (ASTM C349):
- 7 ngày tuổi: ≥ 28 MPa
- 28 ngày tuổi: ≥ 40 MPa
Cường độ bám dính trên nền bê tông mác 300, sau 28 ngày tuổi (ASTM D4541 / TCVN 9349:2012): ≥ 1.5 MPa
Ghi chú: Các chỉ tiêu kỹ thuật được thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn, nhiệt độ 25oC, độ ẩm không khí 50%.
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt nền trước khi thi công cần đảm bảo đặc chắc và sạch sẽ. Các loại tạp chất, thành phần dễ bong tróc, các vị trí bề mặt gồ ghề hoặc bị nhiễm dầu mỡ cần được loại bỏ bằng các dụng cụ và thiết bị chuyên dụng như máy đục, máy mài,...;
Vệ sinh sạch sẽ bề mặt nền bằng chổi quét, máy hút bụi...;
Bề mặt hút nước cần phải tưới ẩm bão hòa nhưng không để đọng lại nước.
PHƯƠNG PHÁP TRỘN
Sử dụng các loại máy trộn khuấy chuyên dụng để trộn sản phẩm;
Đổ thành phần B vào trong thùng trộn, sau đó cho từ từ thành phần A vào trong khi vẫn tiếp tục duy trì trộn;
Thời gian trộn từ 3 ÷ 5 phút tới khi hỗn hợp đồng nhất và không bị vón cục;
Không được pha thêm nước vào hỗn hợp khi khuấy trộn.
THI CÔNG
Thi công hỗn hợp vữa ngay sau khi đã trộn xong bằng bay thép và bàn xoa;
Khi chiều sâu vị trí cần sửa chữa vượt quá 20mm, nên thi công thành nhiều lớp, chiều dày tối đa cho mỗi lớp 20mm. Đảm bảo lớp trước đã cứng và nhám trước khi thi công lớp tiếp theo;
Nên thi công hết sản phẩm trong vòng 30 phút kể từ lúc khuấy trộn xong ở nhiệt độ 25 ± 2°C.
BẢO DƯỠNG
Sản phẩm Neomax® Mortar C40 ngay sau khi thi công xong cần hạn chế tối đa sự mất nước sớm của bề mặt bằng các biện pháp bảo dưỡng như: giữ ẩm, che đậy bằng bao bố tẩm nước, che bằng các loại tấm phủ plastic hoặc dùng hợp chất bảo dưỡng bê tông phù hợp.
VỆ SINH VÀ AN TOÀN
Vệ sinh các dụng cụ thi công bằng nước trước khi đông kết;
Không được đổ bỏ sản phẩm vào cống, nước hoặc đất mà phải hủy bỏ theo đúng quy định;
Neomax® Mortar C40 có chứa xi măng nên mang tính kiềm, vì vậy cần hạn chế tiếp xúc với da;
Mang kính, giày, găng tay và quần áo bảo hộ trong khi thi công sản phẩm;
Nếu sản phẩm bắn vào mắt, cần rửa mắt ngay bằng nước sạch nhiều lần và đến cơ sở y tế một cách nhanh nhất;
Để tìm hiểu thêm các thông tin và các khuyến cáo về an toàn khi sử dụng, lưu trữ và thải bỏ sản phẩm, người sử dụng nên tham khảo tài liệu kỹ thuật an toàn mới nhất của sản phẩm trình bày về tính cơ lý, tính sinh thái, tính độc hại và các chỉ tiêu an toàn khác.