MÔ TẢ
Neomax® Grout G800 là loại vữa rót trộn sẵn, dạng bột, gốc xi măng, có khả năng tự chảy, tự san bằng, không bị co ngót và cường độ chịu nén rất cao. Sản phẩm được thiết kế có các tính năng vượt trội, đặc biệt thích hợp sử dụng cho các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng và các dự án nhà máy công nghiệp nặng có yêu cầu kỹ thuật cao.
ỨNG DỤNG
Neomax® Grout G800 thích hợp sử dụng cho các hạng mục ở các dự án xây dựng dân dụng, nhà máy nhiệt điện, nhà máy xi măng, nhà máy lọc hoá dầu, nhà máy phân đạm, các công trình cầu... Chẳng hạn như:
Bệ móng máy;
Bệ đường ray;
Chân cột thép;
Định vị bu lông;
Khe co giãn của các công trình cầu và các tuyến đường sắt đô thị trên cao;
Các lỗ hổng xuyên sàn, xuyên vách bê tông;
Sửa chữa các khuyết tật của kết cấu bê tông;
Mạch ngừng thi công;
Mối nối các cấu kiện bê tông lắp ghép.
ƯU ĐIỂM
Khả năng tự chảy, tự san tuyệt vời;
Ổn định về thể tích, không co ngót;
Không bị tách nước;
Không bị ăn mòn;
Không có tính độc hại;
Cường độ nén cao;
Thi công dễ dàng;
Có thể thi công bằng máy bơm;
Hiệu quả kinh tế cao;
Khả năng chống thấm và chống ăn mòn cao.
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
Trạng thái: Dạng bột;
Màu sắc: Màu xám.
QUY CÁCH: 25 kg/bao.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát;
Tránh để sản phẩm trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời;
HẠN SỬ DỤNG: 06 tháng kể từ ngày sản xuất.
TỶ LỆ TRỘN:
Tỷ lệ lượng nước trộn 12 - 14% theo khối lượng;
Dùng 3.0 - 3.5 lít nước sạch cho 01 bao vữa 25kg.
KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH
Của hỗn hợp vữa tươi: ~2.19 kg/lít.
Hỗn hợp vữa sau khi trộn có thể tích khoảng 13.0 lít.
MẬT ĐỘ TIÊU THỤ
1 m3 vữa tươi cần 77 bao Neomax® Grout G800 (25 kg/bao).
SẢN XUẤT THEO: TCCS 23:2019/NEOMAX
Độ chảy xoè sau khi trộn (ASTM C230):
- Sau khi trộn: ≥ 28 cm;
- Sau 30 phút: ≥ 22 cm.
Độ tách nước (ASTM C940): 0.0 %
Độ nở mềm sau 3 giờ (ASTM C940): 0.0 ÷ 2.0 %
Thời gian ninh kết (ASTM C403):
- Bắt đầu: ≥ 3 giờ;
- Kết thúc: ≤ 12 giờ.
Cường độ chịu nén (ASTM C109 hoặc ASTM C349):
- 01 ngày tuổi: ≥ 40 MPa;
- 03 ngày tuổi: ≥ 60 MPa;
- 07 ngày tuổi: ≥ 70 MPa;
- 28 ngày tuổi: ≥ 80 MPa.
Ghi chú: Các chỉ tiêu kỹ thuật được thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn, nhiệt độ 25oC, độ ẩm không khí 50%.
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt bê tông hoặc thép cần được làm sạch, không dính dầu mỡ và các tạp chất;
Lắp đặt cốp pha chắc chắn, đảm bảo không bị rò rỉ;
Bề mặt hút nước cần phải làm bão hòa nhưng không để đọng lại nước.
PHƯƠNG PHÁP TRỘN
Hàm lượng nước sử dụng để trộn từ 12 - 14% theo khối lượng Neomax® Grout G800;
Dùng 3.0 - 3.5 lít cho 1 bao vữa khô 25 kg;
Sử dụng các loại máy trộn điện ở tốc độ 400 - 600 vòng/phút để trộn sản phẩm;
Cho lượng nước đã được định lượng đúng tỷ lệ vào trong thùng trộn, sau đó cho từ từ Neomax® Grout G800 vào trong khi vẫn tiếp tục duy trì trộn;
Trộn đều hỗn hợp vữa đến khi đồng nhất và không còn vón cục, thời gian trộn ít nhất là 5 phút;
Sau khi trộn xong, giữ thùng trộn cố định từ 2 - 3 phút để loại bỏ các bọt khí hoàn toàn.
THI CÔNG
Thi công hỗn hợp vữa ngay sau khi trộn, thời gian thi công tối ưu trong vòng 30 phút kể từ lúc khuấy trộn xong;
Thi công vữa bằng máy bơm chuyên dụng hoặc rót tự do, đảm bảo giữ dòng chảy của vữa được duy trì một cách liên tục;
Trong một số trường hợp thi công Neomax® Grout G800 ở các hạng mục có thể tích lớn, để giảm lượng nhiệt thuỷ hoá ban đầu, có thể sử dụng nước lạnh để trộn vữa hoặc sử dụng đá mi sàng có kích thước hạt tốt nhất không quá 10 mm để trộn thêm vào hỗn hợp vữa tươi. Đá mi sử dụng cần được rửa sạch, để ráo nước và cho vào thùng trộn khi hỗn hợp vữa đã được trộn đồng nhất. Hàm lượng đá mi sử dụng từ 50 ¸ 100% so với khối lượng vữa khô.
BẢO DƯỠNG
Sản phẩm sau khi thi công xong cần được bảo dưỡng đúng quy trình giống như các sản phẩm gốc xi măng khác. Hạn chế tối đa sự mất nước do bốc hơi của sản phẩm bằng các vật liệu sẵn có như: bao bố tẩm nước, các loại tấm phủ plastic hoặc hợp chất bảo dưỡng.